CALCI CLORID DIHYDRAT
Calcii chloridum
CaCl2
. 2H2O P.t.l.: 147,0
Calci clorid dihydrat phải chứa
từ 97,0% đến 103,0% CaCl2.2H2O.
Tính chất
Bột kết tinh trắng, dễ hút
ẩm. Dễ
tan trong nước, tan trong ethanol 96%.
Định
tính
A.
Dung dịch S cho phản ứng (A) trong phần định
tính ion clorid (Phụ lục 8.1).
B.
Chế phẩm cho các phản ứng định tính
của ion calci (Phụ lục 8.1).
C. Chế
phẩm phải đáp ứng các chỉ tiêu giới
hạn trong phần định lượng.
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế
phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng
thành 100 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không
được có màu đậm
hơn màu của dung dịch màu chuẩn V6 (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Giới
hạn acid - kiềm
Lấy
10 ml dung dịch S mới pha, thêm 0,1 ml dung dịch
phenolphtalein (TT). Nếu dung dịch có màu đỏ, thêm
0,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (CĐ), dung
dịch phải mất màu. Nếu dung dịch không màu, nó
phải chuyển sang màu đỏ khi thêm không quá 0,2 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ).
Sulfat
Không
được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy
5 ml dung dịch S, pha loãng với nước
thành 15 ml để thử.
Nhôm
Lấy
10 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch amoni clorid 10% (TT)
và 1 ml dung dịch amoniac loãng (TT). Đun sôi dung
dịch. Dung dịch không được vẩn đục
hay tạo tủa.
Nếu chế phẩm dùng để pha các dung dịch thẩm tích thì nó phải đạt yêu cầu phép thử sau đây thay cho phép thử trên: Tối đa 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.9).
Dung
dịch thử: Hòa tan 4 g chế phẩm trong 100 ml nước,
thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0.
Dung
dịch đối chiếu: Trộn 2 ml dung dịch nhôm
mẫu (2 phần triệu), 10 ml dung dịch
đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước.
Dung
dịch mẫu trắng: Trộn 10 ml dung dịch
đệm acetat pH 6,0 với 100 ml nước.
Lấy
10 ml dung dịch S, thêm 1 ml dung dịch calci sulfat (TT).
Sau ít nhất 15 phút, dung dịch không được
đục hơn dung dịch gồm 10 ml dung dịch S và 1
ml nước.
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy
12 ml dung dịch S thử theo phương pháp I. Dùng dung
dịch chì mẫu 2 phần triệu (TT) để pha ống
mẫu.
Không
được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy
10 ml dung dịch S để thử.
Không
được quá 0,5%.
Lấy
20 ml dung dịch S, thêm 80 ml nước, 2 g amoni clorid
(TT) và 2 ml dung dịch amoniac 10% (TT). Đun sôi. Rót vào
dung dịch đang sôi này một dung dịch đang nóng
gồm 5 g amoni oxalat (TT) đã hòa tan trong 75 ml nước.
Để yên trong 4 giờ. Pha loãng thành 200 ml bằng nước
rồi lọc. Lấy 100 ml dịch lọc, thêm 0,5 ml acid
sulfuric (TT). Bốc hơi cách thủy đến khô
rồi nung ở 600 oC đến khối
lượng không đổi. Lượng cặn không quá 5
mg.
Hòa
tan 0,280 g chế phẩm trong 100 ml nước và tiến hành định
lượng calci bằng phương pháp chuẩn
độ complexon (Phụ lục 10.5).
1
ml dung dịch Trilon B 0,1 M
(CĐ) tương đương với 14,70 mg CaCl2.2H2O.
Khoáng
chất.
Trong
bao bì kín.
Chế
phẩm
Calci
clorid tiêm.